Mercedes-Benz E-Class thế hệ hoàn toàn mới chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 10/2016. Hãy cùng Showroom Mercedes Hà Nội đánh giá xe Mercedes Benz E200 2018 – phiên bản giá mềm nhất của dòng E-Class có gì “đáng đồng tiền bát gạo”.
GIỚI THIỆU CHUNG
Mercedes-Benz E200 và E300 AMG tại Việt Nam
Mercedes-Benz E-Class thế hệ mới thừa hưởng nhiều đường nét thiết kế mềm mại, uyển chuyển từ đàn anh hàng đầu S-Class đi cùng nhiều bước đột phá về công nghệ tiện ích và an toàn. Trong bài viết này, Oto.com.vn lựa chọn đánh giá phiên bản thấp nhất Mercedes-Benz E200 2018 tại Việt Nam. Các lựa chọn màu sơn ngoại thất bao gồm: trắng Polar, đen Obsidian, bạc Iridium, xanh Cavansite và bạc Diamond. Các lựa chọn màu da nội thất như: đen, vàng Macchiato và nâu Hazelnut.
Giá xe Mercedes-Benz E200 2018 tại Việt Nam
Mercedes-Benz Việt Nam chính thức mở bán E-Class thế hệ mới từ cuối năm 2016. Trong đó, Merc E200 2018 bản thấp nhất có giá khởi điểm từ 2,099 tỷ đồng dưới dạng lắp ráp trong nước.Merc E200: 2,099
- Merc E250: 2,479 tỷ VNĐ
- Merc E300 AMG: 2,769 tỷ VNĐ
- Merc E300 AMG: CBU 3,049 tỷ VNĐ
- Merc E200 coupe: 2,639 tỷ VNĐ
- Merc E300 coupe: 3,099 tỷ VNĐ
NGOẠI THẤT
Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của Mercedes-Benz E200 2018 không có quá nhiều khác biệt so với các thành viên khác trong gia đình E-Class như E250 hay E300 AMG. Kích thước tổng thể của xe với dài x rộng x cao tương ứng là 4.923 x 1.852 x 1.468 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2.939 (mm).
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về thiết kế đầu xe
Đầu xe Merc E200 2018 sở hữu lưới tản nhiệt với 3 thanh ngang mạ crom sang trọng. Logo thương hiệu đặt trên nắp ca-pô. Cụm đèn trước full-LED tích hợp dải đèn LED ban ngày. Tuy nhiên, ở các bản cao cấp hơn, xe sẽ được trang bị hệ thống đèn MULTIBEAM LED thông minh, hiện đại hơn. Cản trước có thêm điểm nhấn là nẹp chỉ mạ crom. Nắp ca-pô thuôn dài mang phong cách coupe. Tất cả làm toát lên vẻ cổ điển nhưng không kém phần sang trọng và khỏe khoắn của mẫu sedan hạng sang đến từ Đức.
Đánh giá xe Merc E200 2018: Đầu xe thiết kế cổ điển, sang trọng và khỏe khoắn
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về thiết kế thân xe
Đánh giá xe Merc E200 2018: Thân xe nổi bật với bộ la-zăng 17 inch 5 chấu kép
Ở hai bên thân, đường nẹp chỉ crom thể thao kết hợp đường bo hông xe cao và của sổ thấp mang đến vẻ ngoại đặt biệt linh hoạt hơn. Hãng xe sang Đức trang bị cho phiên bản tiêu chuẩn Mercedes-Benz E200 2018 gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ LED chỉnh/gập điện và chống chói tự động. Bộ la-zăng có kích thước 17 inch 5 chấu kép bọc trong bộ lốp runflat. Đây cũng là một chi tiết khác biệt so với các phiên bản cao cấp hơn E250 (18 inch 5 chấu) và E300 AMG (19 inch 5 chấu kép AMG).
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về thiết kế đuôi xe
Đánh giá xe Merc E200 2018: Đèn hậu full LED đi kèm thiết kế Star Dust
Đuôi xe Mercedes-Benz E200 2018 bo tròn có sự góp mặt của cặp đèn hậu full LED đi kèm thiết kế Star Dust (Bụi Sao) ấn tượng. Tạo thêm điểm nhấn cho đuôi xe là đường nẹp crom ngay bên dưới logo ngồi sao 3 cánh. Hệ thống ống xả mạ crom kép đặt đều 2 bên và tích hợp trên cản sau mang đến cái nhìn thể thao và năng động hơn.
NỘI THẤT
Bước vào bên trong Mercedes-Benz E200 2018 là khoang nội thất sang trọng, tinh tế và tràn ngập các tiện nghi cao cấp nhấn nhá các chi tiết ốp gỗ open pore ash màu nâu. Đầu tiên là vô-lăng 3 chấu bọc da Nappa cao cấp với nút điều khiển chức năng cảm ứng. Ở phía sau là bảng đồ hồ lái dạng 2 ống.
Đánh giá xe Merc E200 2018: Khoang nội thất sang trọng, tinh tế và tiện nghi cao cấp
Ở vị trí trung tâm là màn hình giải trí cảm ứng TFT 8,4 inch có hỗ trợ kết nối Bluetooth, các thiết bị giải trí di động và touchpad điều khiển cảm ứng. Điểm cộng dành cho E-Class thế hệ mới là hệ thống đèn viền nội thất có thể điều chỉnh 64 màu và độ sáng khác nhau giúp người dùng thỏa sức tận hưởng mọi hành trình.
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về ghế ngồi
Theo các chuyên gia đánh giá xe Merc E200 2018, tất cả các hàng ghế ngồi đều mang đến sự rộng rãi và thoải mái. Đặc biệt là hàng ghế sau, chỗ để chân và không gian trần xe khá lớn.
Đánh giá xe Merc E200 2018: Không gian ghế ngồi rộng rãi, thoải mái
Hàng ghế sau có thể gập linh hoạt theo tỷ lệ 40:20:40. Ghế trước có khả năng ghi nhớ 3 vị trí và chỉnh điện. Ngoài ra, E200 còn mang đến sự thoải mái nhất cho người dùng Với việc dễ dàng điều chỉnh độ cao ghế, xa/gần, lưng ghế, độ nghiêng, tựa đầu, đệ lưng hay chiều dài mặt ghế.
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về trang bị tiện ích
Thương hiệu ngôi sao 3 cánh ứng dụng cho Merc E200 loạt trang bị tiện ích “đáng tiền” như: hệ thống dẫn đường và định vị GPS tích hợp bảnn đồ Việt Nam, hệ thống điều hòa tự động 3 vùng Thermotronic, màn che nắng kính sau và cửa sổ 2 bên chỉnh điện, cửa hít, nút bấm khởi động Star/Stop cho phép khởi động xe ngay cả khi chìa khóa hết pin…
Do là phiên bản thấp nhất nên xe thiếu vắng một số trang bị tiện ích như: màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, mở cốp bằng khóa điện tử hay kháo xe thông minh, cửa sổ rời chỉnh điện hay hệ thống lọc không khí và tạo hương thơm Air-Balance…
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về công nghệ an toàn
Mercedes-Benz E200 2018 được trang bị một danh sách dài các công nghệ an toàn và hỗ trợ lái xe hiện đại mới nhất hiện nay như: hệ thống phanh thích ứng Adaptive với chức năng hỗ trợ dừng xe và khởi hành ngang dốc, hệ thống tự động bảo vệ Pre Safe đi kèm các tính năng an toàn trong trường hợp khẩn cấp, camera lùi, hệ thống cảnh báo mất tập trung Attention Assist, hỗ trợ đỗ xe chủ động, hệ thống treo Agility Control, hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control (cho phép điều chỉnh tốc độ tối đa trong khu vực giới hạn tốc độ)… Tiếp theo là cụm chuyển đổi Dynamic Select với 05 chế độ vận hành:
- Comfort (chế độ mặc định): Cân bằng
- Eco: Tiết kiệm nhiên liệu
- Sport: Thể thao nhờ hệ thống chỉnh hệ thống lái và khung gầm
- Sport Plus: Tối ưu cảm giác lái thể thao
- Individual: Lái xe tự cài đặt tùy chọn theo ý muốn của cá nhân
Ngoài ra, E200 cũng có các công nghệ an toàn cơ bản như: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS, ổn định thân xe ESP và hỗ trợ ổn định xe khi gió thổi ngang hay chống trượt khi tăng tốc ASR. Cuối cùng là hệ thống an toàn bị động gồm: túi khí (ở phía trước, bên hông trước/sau, cửa sổ và đầu gối lái xe), dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ tự căng và giới hạn lực siết và tựa đầu giảm chấn thương cổ ở ghế trước.
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về động cơ
Động cơ của Merc E200 2018 là loại máy xăng I4 2.0L cho 184 mã lực
Động cơ của Merc E200 2018 là loại 4 xi-lanh thẳng hàng dung tích 2.0L cho công suất 184 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn 300 Nm tại 1.200 – 4.000 vòng/phút. Sức mạnh truyền đến cầu sau thông qua hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC. Nhờ đó, xe mất khoảng 7,7 giây để tăng tốc từ 0-100km/h trước khi đạt tốc độ tối đa 240 km/h.
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2018 về mức tiêu thụ nhiên liệu
Theo các chuyên gia đánh giá xe, hộp số tự động 9 cấp đầu tiên trong phân khúc với thao tác chuyển số nhẹ nhàng, êm ái và chức năng ECO Start/Stop vận hành hiệu quả hơn giúp tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể cho E200 mới.
Dung tích bình nhiên liệu của E200 mới là 66 lít với 7 lít dự trữ. Theo công bố từ Merc, E200 2018 có mức tiêu thụ nhiên liệu xăng đường đô thị là 8,3 lít/100km, đường cao tốc là 5,2 lít/100km và đường hỗn hợp là 6,3 lít/100km.
Nhờ lợi thế lắp ráp trong nước với mức giá cực cạnh tranh, Mercedes E-Class 2018 trở thành một đối thủ đáng gờm khiến bao đối thủ trong phân khúc sedan hạng sang cỡ trung phải dè chừng bao gồm: BMW 5-Series (giá từ 2,549-2,699 tỷ đồng), Audi A6 (2,230 tỷ đồng, Lexus GS (giá từ 3,069 – 4,390 tỷ đồng) và Jaguar XF (giá 3,488 tỷ đồng).
Đặc biệt là với phiên bản giá rẻ Mercedes-Benz E200 2018. Sự tổng hòa của các yếu tố sang trọng, tinh tế, tiện ích và an toàn đã giúp Merc E200 trở thành lựa chọn hàng đầu của những doanh nhân thành đạt hay của những khách hàng trẻ tuổi yêu thích sự sang trọng, hiện đại pha chút cổ điển.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số | Merc E200 2018 | Merc E250 2018 | Merc E300 AMG 2018 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.923 x 1.852 x 1.468 | 4.923 x 1.852 x 1.474 | 4.923 x 1.852 x 1.468 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2939 | ||
Động cơ | I4 2.0L | ||
Công suất (mã lực@ vòng/phút) | 184 @ 5.500 | 211 @ 5.500 | 245 @ 5.500 |
Mô-men xoắn (Nm @ vòng/phút) | 300 @ 1200 – 4000 | 350 @ 1200 – 4000 | 370 @ 1300 – 4000 |
Tăng tốc từ 0-100km/h (giây) | 7.7 | 6.9 | 6.2 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 240 | 250 | 250 |
Dẫn động | Cầu sau RWD | ||
Hộp số tự động | 9 cấp 9G-TRONIC | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6.3 | 9.0 | 8.9 |